Giải Pháp Mạng Công Nghiệp – Industrial Networking
Giải Pháp Mạng Công Nghiệp hiện JonJul đang cung cấp các sản phẩm đến từ các thương hiệu nổi tiếng, giúp giải quyết các vấn đề về mạng…
Khái niệm Công nghiệp 4.0 liên quan đến việc tích hợp máy móc, hệ thống, nhân sự thông minh và tạo ra những thay đổi trong quy trình sản xuất. Mục đích là để tăng hiệu quả công việc và cá nhân hóa sản xuất, cho phép thay đổi chủng loại linh hoạt. Ngoài những cải tiến về công nghệ, Công nghiệp 4.0 còn áp dụng những cách làm việc mới bằng cách xác định vai trò của con người. Tin học hóa, kết nối và tích hợp AI tối đa hóa an toàn và hiệu quả lao động. Đặc biệt, mạng lưới công nghiệp là chìa khóa kết nối giữa các cấp độ khác nhau của cơ sở hạ tầng ngành. Mạng công nghiệp cung cấp quyền truy cập dữ liệu tức thời trên sàn nhà máy bằng cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị hiện trường với các mục tiêu hỗ trợ sau:
-
Khả năng kết nối và tương tác giữa các hệ thống và (hoặc) thiết bị của nhiều nhà cung cấp để có khả năng thích ứng và dễ dàng mở rộng.
-
Tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu trong quá trình truyền tải và truy cập vào cơ sở dữ liệu để vận hành nhà máy một cách đáng tin cậy.
-
Độ trễ hoặc độ trễ tối thiểu có thể có trong quá trình truyền để phân tích và đưa ra quyết định kịp thời.
-
Tích hợp giọng nói, dữ liệu và truyền hình ảnh video để cung cấp tính nhất quán của thông tin.
Để xác định và chuẩn hóa hoạt động kết nối thiết bị của thiết bị với mạng, mô hình Kết nối hệ thống mở (OSI) đã được phát triển vào những năm 1980. Mô hình OSI có bảy lớp, mỗi lớp có một mục đích riêng. Như được hiển thị trong Hình 1, mỗi lớp hoạt động với lớp bên trên và bên dưới để cho phép giao tiếp đầu cuối giữa các hệ thống hoặc mạng. Thông tin từ một Ứng dụng (được chỉ định ở lớp trên cùng hoặc Lớp ứng dụng) được đóng gói và phân phối nhất quán thông qua một loạt mạng vật lý (được xác định ở lớp dưới cùng) thông qua sự phụ thuộc lẫn nhau và dịch vụ lẫn nhau của bảy lớp.
Mạng truyền thông công nghiệp:
Mạng truyền thông công nghiệp là một thành phần thiết yếu của hệ thống công nghiệp vì nó cho phép một bộ điều khiển duy nhất quản lý nhiều I/O trên mạng, bất kể công nghệ. Kiến trúc điều khiển nối mạng của một nhà máy có thể có điều khiển động cơ, điều khiển chuyển động, robot và bộ điều khiển logic lập trình truyền thống (PLC). Như minh họa trong hình bên dưới, các công nghệ mạng công nghiệp được sử dụng chủ yếu là Ethernet công nghiệp (EtherCAT, Profinet, Ethernet/IP, CC-Link IE, Modbus-TCP, POWERLINK, SercosIII, OPC-UA) và Fieldbus (Profibus, Modbus RTU/ ASCII, DeviceNet, CANopen, Asi-5, IO-Link). Trong tự động hóa công nghiệp, các đối tượng được điều khiển thông qua PLC, SCADA và DCS. Các thiết bị hiện trường, thiết bị hiện trường thông minh, PC điều khiển giám sát, I/O từ xa và hệ thống giao diện người-máy (HMI) đều có sẵn. Để kết nối và liên lạc, các thiết bị này cần có chiến lược mạng truyền thông mạnh mẽ. Chúng kết nối thiết bị hiện trường, bộ điều khiển và PC để dữ liệu và tín hiệu điều khiển có thể được gửi không dây hoặc qua cáp. Tương tự, Mạng cảm biến, bao gồm một nhóm các thiết bị nhỏ, được cấp nguồn và cơ sở hạ tầng nối mạng có dây hoặc không dây, ghi lại các điều kiện ngay cả trong trường hợp sàn nhà máy khắc nghiệt. Các nút mạng cảm biến phối hợp cảm nhận và kiểm soát môi trường, đồng thời cho phép tương tác giữa M2M (Máy với máy), H2M (Con người với máy) hoặc ngược lại.
Các giao thức:
Lớp vật lý | Giao thức | Mô tả giao thức | Mạng thông tin | Mạng điều khiển | Mạng trường | Mạng cảm biến |
---|---|---|---|---|---|---|
Ethernet công nghiệp | EtherCAT ® | Cần phần cứng (HW) cụ thể để có ID nhà cung cấp do ETG chỉ định, người dùng có thể nhận ID nhà cung cấp cho FOC | ✓ | ✓ | ||
PROFINET | 2 lớp chính, RT: được phát triển bởi SW, IRT bởi Cụ thể HW, tổ chức PI quản lý Profinet, Profibus và các phòng thử nghiệm để cấp chứng chỉ | ✓ | ✓ | |||
EtherNet/ IPTM | Được phát triển trên cơ sở SW, ODVA quản lý Ethernet/IP, DeviceNet và các phòng thử nghiệm để chứng nhận | ✓ | ✓ | |||
CC-Link IE | Cần CTNH cụ thể cho thiết bị CC-Link, Băng thông rộng cho 1G bps | ✓ | ✓ | |||
LIÊN KẾT ĐIỆN | Cấu hình giao tiếp CANopen, phù hợp với các ứng dụng có yêu cầu thời gian thực cứng trong phạm vi µs. | ✓ | ✓ | |||
SercosⅢ | Tính đồng bộ cao. Để điều khiển chuyển động | ✓ | ✓ | |||
Modbus/TCP | Phát triển kỹ thuật của Modicon hiện thuộc sở hữu của Schneider | ✓ | ✓ | |||
OPC-UA | Giao thức truyền thông M2M cho IA được phát triển bởi OPC-UA Foundation | ✓ | ✓ | ✓ | ||
Fieldbus (Giao tiếp nối tiếp) | DeviceNet TM | Phát triển kỹ thuật bởi Allen-Bradley, hiện thuộc sở hữu của Rockwell | ✓ | ✓ | ||
Modbus/RTU, ASC II | Tham khảo Modbus/TCP | ✓ | ✓ | |||
PROFIBUS | Tham khảo PROFINET | ✓ | ✓ | |||
Liên kết IO | Các cảm biến và bộ truyền động kỹ thuật số kết nối chuyên dụng | ✓ |
Top Những Thương Hiệu Có Tên Tuổi Lớn Trong Ngành Công Nghiệp 4.0 Đầy Cạnh Tranh:
Industrial Networking:
Moxa Vietnam, HMS Vietnam, Anybus Vietnam, Ewon Vietnam, ADFWeb Vietnam, Kunbus Vietnam, Patton Vietnam, AC&T Vietnam, Minnesota Vietnam, Vecow Vietnam, Bihl+wiedemann Vietnam, Westermo Vietnam, Hirschman Vietnam
Moxa Việt Nam:
HMS Việt Nam:
Anybus Việt Nam:
Ewon Việt Nam:
ADFWeb Việt Nam:
Kunbus Việt Nam:
Patton Việt Nam:
Vecow Việt Nam:
Bihl+wiedemann Việt Nam:
Westermo Việt Nam:
Hirschman Việt Nam: